TCVN trà thảo mộc quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn đối với sản phẩm chè thảo mộc đóng túi lọc. Tiêu chuẩn này đảm bảo các chỉ tiêu vật lý, hóa học và vi sinh đạt mức an toàn cho người tiêu dùng. Các sản phẩm phải kiểm tra không chứa các kim loại nặng như arsenic, cadimi hay thủy ngân. Ngoài ra, TCVN trà thảo mộc cũng yêu cầu kiểm soát chất liệu giấy lọc, bao bì và phương pháp bảo quản sản phẩm. Điều này giúp đảm bảo chè thảo mộc luôn đạt chất lượng cao khi đến tay người tiêu dùng.
TIÊU CHUẨN TCVN TRÀ THẢO MỘC
Tiêu chuẩn TCVN 7975:2008 quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử nghiệm và quy trình chứng nhận đối với trà thảo mộc đóng túi lọc. Các doanh nghiệp cần tuân thủ tiêu chuẩn này để đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phạm Vi Áp Dụng Tiêu Chuẩn TCVN 7975:2008
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7975:2008 áp dụng cho các sản phẩm chè thảo mộc đóng túi lọc nhỏ. Cụ thể, tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Trà thảo mộc đơn lẻ hoặc hỗn hợp nhiều loại thảo mộc.
- Các sản phẩm có thể có hoặc không có chè (Camellia sinensis) và hương liệu
- Tiêu chuẩn không áp dụng cho trà nguyên liệu đóng túi lọc lớn hoặc dạng rời.
Yêu Cầu Kỹ Thuật Đối Với Chè Thảo Mộc
Chỉ Tiêu Vật Lý & Hóa Học
Chỉ Tiêu | Giới Hạn | Phương Pháp Thử |
Độ ẩm (%) | ≤ 10,0 | TCVN 5613:2007 (ISO 1573) |
Tro tổng số (%) | ≤ 6,0 | TCVN 5612:2007 (ISO 1575) |
Tro không tan (mmol/kg) | ≤ 1,5 | TCVN 5612:2007 (ISO 1577) |
Asen (mg/kg) | Giới hạn an toàn | TCVN 7601:2007 |
Cadimi (mg/kg) | Giới hạn an toàn | TCVN 7929:2008 (EN 14083) |
Thủy ngân (mg/kg) | Giới hạn an toàn | TCVN 7604:2007 |
Chỉ Tiêu Vi Sinh
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 1×10⁵ CFU/g (TCVN 4884:2005)
- Vi khuẩn Coliform: ≤ 10² CFU/g (TCVN 6848:2007)
Yêu Cầu Về Giấy Lọc
Chỉ Tiêu Của Giấy Lọc
Chỉ Tiêu | Giới Hạn | Phương Pháp Thử |
Định lượng (g/m²) | 12–21 | ISO 536 |
Độ bền kéo khô (N/m) | Chiều dọc ≥ 1000 | TCVN 1862-2:2000 |
Chiều ngang ≥ 150 | ||
Độ bền kéo ướt (N/m) | ≥ 40 | TCVN 1862-1:2000 |
Độ thấu khí (mmH₂O) | 12,7 mm cột nước | ISO 5636 |
Phương Pháp Thử & Lấy Mẫu
- Lấy mẫu: Thực hiện theo TCVN 5609:2007 (ISO 1839) để đảm bảo mẫu đại diện cho lô hàng.
- Thử vật lý: TCVN 5613 (đo độ ẩm), TCVN 5612 (đo tro), TCVN 7601 (Asen).
- Thử vi sinh: TCVN 4884 (tổng vi khuẩn), TCVN 6848 (Coliform).
- Thử kim loại nặng: TCVN 7929 (Cadimi), TCVN 7604 (Thủy ngân).
Nhãn Mác & Yêu Cầu Bảo Quản
Nhãn Sản Phẩm
Sản phẩm phải có nhãn tuân thủ theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), bao gồm các thông tin cơ bản như nguyên liệu, hướng dẫn sử dụng và nơi sản xuất.
Yêu Cầu Bảo Quản
- Điều kiện bảo quản: Sản phẩm cần được bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ, mát mẻ và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Đóng gói: Đảm bảo sản phẩm được đóng gói kín và xếp riêng biệt theo từng loại. Mặt thùng cần có thông tin sản phẩm quay ra ngoài.
- Vận chuyển: Sử dụng phương tiện vận chuyển khô ráo, sạch sẽ và không có mùi lạ.
Doanh nghiệp sản xuất hoặc phân phối chè thảo mộc cần thực hiện quy trình chứng nhận hợp chuẩn với các bước cơ bản như sau:
- Kiểm nghiệm sản phẩm: Đảm bảo các sản phẩm đáp ứng các chỉ tiêu an toàn theo các quy định hiện hành.
- Công bố hợp chuẩn: Sản phẩm phải có dấu hợp chuẩn rõ ràng trên bao bì và hồ sơ pháp lý.
- Giấy phép lưu thông: Để đảm bảo quyền lưu thông trên thị trường, sản phẩm cần có giấy phép lưu thông kết hợp với chứng nhận ISO hoặc các tiêu chuẩn quốc tế liên quan.
Lưu ý
TCVN 7975:2008 hiện vẫn đang có hiệu lực. Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc các quy định của tiêu chuẩn này để đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.
Các doanh nghiệp muốn sản xuất và phân phối sản phẩm trà thảo mộc cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình chứng nhận hợp chuẩn. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về quy trình này hoặc cần tư vấn về sản phẩm, hãy liên hệ với Xáo tam phân Bá Ninh, công ty của chúng tôi, để được hỗ trợ tận tình.
Bài viết liên quan: